Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty

Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty

2024-05-31 09:48:32 123

Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty

Trình tự thực hiện:

- Đại hội đồng cổ đông của công ty bị chia thông qua nghị quyết chia công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Nghị quyết chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết.

- Cổ đông của công ty mới được thành lập thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các công ty đó thực hiện các nghĩa vụ này.

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

3 Ngày làm việc

 

Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

 

Trực tuyến

 

3 Ngày làm việc

 

nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

 

Dịch vụ bưu chính

 

3 Ngày làm việc

 

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Thành phần hồ sơ:

Trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội mới trên cơ sở chia doanh nghiệp, hồ sơ phải có thêm Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

(i) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần của công ty mới (Điều 23, Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP).

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

* Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên:

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Điều lệ công ty

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

 

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

* Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên (ngoài các thành phần hồ sơ giống như Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên) còn có:

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Danh sách thành viên

 

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

* Đăng ký thành lập công ty cổ phần (ngoài các thành phần hồ sơ giống như Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên) còn có:

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

 

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

(ii) Nghị quyết, quyết định về việc chia công ty theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

(iii) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

(iv) Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

 

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp ủy quyền cho tổ chức hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

* Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Điều lệ công ty

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

 

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

* Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên (ngoài các Thành phần hồ sơ giống như Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên) còn có

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Danh sách thành viên

 

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

* Đăng ký thành lập công ty cổ phần (ngoài các Thành phần hồ sơ giống như Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên) còn có

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

 

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

(ii) Nghị quyết, quyết định về việc chia công ty theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

(i) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần của công ty mới (Điều 23, Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP).

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

(iii) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Đăng ký kinh doanh

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị chia trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: (i) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: - Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; - Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp; - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; - Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. (ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:  - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. (iii)Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Mọi nhu cầu pháp lý khách hàng có thể liên hệ đến Luật Tháng Mười thông qua các phương thức sau:

Điện thoại: (024) 66.558.661 - 0936.500.818

Website: https://luatthangmuoi.com/

Email: Congtyluatthang10@gmail.com

Bình luận:

Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn, xin vui lòng để lại thông tin dưới đây cho chúng tôi

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được những thông tin pháp lý mới nhất từ chúng tôi