Thay đổi tên trên giấy khai sinh, sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân

Thay đổi tên trên giấy khai sinh, sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân

2024-09-21 11:48:12 59

Tôi muốn đổi tên trong giấy khai sinh, hộ khẩu, chứng minh nhân dân của tôi có được không? Giữ lại họ chỉ đổi tên lót vói tên cuối,vì lý do tên tôi rất khó gọi trong giấy khai sinh nên tôi không thích gọi nữa có được không? nếu được hì tôi phải làm những thủ tục gì, nộp đơn ở đâu? Xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Mời bạn tham khảo nội dung tư vấn sau đây của chúng tôi:

Cá nhân có quyền thay đổi tên căn cứ theo Điều 28 BLDS 2015:

“Điều 28. Quyền thay đổi tên

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”

Như vậy, để được thay đổi tên thì bạn phải thuộc một trong các trường hợp trên. Nếu trường hợp tên bạn không hay, bản thân bạn không thích tên đó thì đây không phải căn cứ đổi tên theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nếu như lý do thay đổi tên của bạn vì tên rất khó gọi (khó phát âm), dễ gây nhầm lẫn (nhầm lẫn giới tính, nhầm lẫn chủ thể…), làm ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của bạn như gặp khó khăn trong cuộc sống hằng ngày khi sử dụng tên, khó khăn trong giao tiếp, bị nhiều người trêu trọc,…thì bạn có quyền yêu cầu thay đổi tên.

* Lưu ý: Thay đổi tên cho người dưới 18 tuổi phải được sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.

Thủ tục và thẩm quyền cải chính hộ tịch được quy định như sau:

 “Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch

1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.”

“Điều 46. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.”

Để thực hiện thủ tục thay đổi tên  trên giấy khai sinh bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai theo mẫu;

- Bản chính giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân;

- Các giấy tờ có liên quan khác làm căn cứ cho việc thay đổi họ tên.

Bạn nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi bạn đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi bạn đang cư trú. Thời gian giải quyết 03 ngày làm việc (nếu phải xác minh thì được gia hạn thêm không quá 03 ngày làm việc).

Hiện nay, theo Luật cư trú 2020 thì đã bỏ không dùng sổ hộ khẩu nên không còn thủ tục đổi tên trên sổ hộ khẩu. Đối với việc thay đổi tên trên CMND, bạn phải làm thủ tục đổi CMND theo quy định tại Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13):

“c- Thủ tục đổi, cấp lại CMND.

- Đơn trình bầy rõ lý do đổi CMND hoặc cấp lại, có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;

- Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp CMND căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu, chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;

- Đối với những trường hợp thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, đổi lại CMND phải xuất trình Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các nội dung trên đây;

- Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);

- Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;

- Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và CMND;

…”

Bạn đến cơ quan Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục, chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Đơn trình bày rõ lý do đổi CMND, có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;

- Hộ khẩu thường trú;

- Quyết định của UBND cấp huyện cho phép thay đổi tên;

- Kê khai tờ khai cấp CMND theo mẫu

Lưu ý:

Văn bản pháp luật được áp dụng có hiệu lực ở thời điểm tư vấn, liên hệ với Công ty Luật TNHH Tháng Mười để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp - hiệu quả.

Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Điện thoại: (024) 66.558.661 - 0936.500.818

Hoặc gửi về địa chỉ email: Congtyluatthang10@gmail.com

Sự hài lòng của bạn, là thành công của chúng tôi!

Bình luận:

Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn, xin vui lòng để lại thông tin dưới đây cho chúng tôi

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được những thông tin pháp lý mới nhất từ chúng tôi